Bài hát này nói về tên album, đối với bài hát, xem Teenage Dream (bài hát)
Teenage Dream (tạm dịch: Giấc mơ niên thiếu) là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry, phát hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2010 bởi hãng đĩa Capital Record. Phần âm nhạc trong Teenage Dream được lấy cảm hứng từ nhiều thể loại âm nhạc như Pop, Rock cùng với những thể loại khác như Disco và Nhạc điện tử. Ngoài ra còn có các chất liệu đa dạng khác như funk, house, gothic rock, Hi-NRG và Hip-hop. Phần lời bài hát trong album này phần lớn xoay quanh những thăng trầm của những chuyện tình thời niên thiếu, tiệc tùng, niềm tin vào bản thân và sự trưởng thành cá nhân. Ngoài việc đồng sáng tác tất cả các bài hát trong album, Perry hợp tác với rất nhiều các nhà sản xuất và nhạc sĩ, trong đó có những cái tên như Dr.Luke, Max Martin, Benny Blanco, Tricky Stewart, Stargate, Ryan Tedder, Greg Kurstin, Ester Dean và The Dream.
Ngay từ khi phát hành, album nhận được nhiều nhận xét trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc; với nhiều lời khen ngợi việc sản xuất và chủ đề của album, trong khi một số lại đưa ra lời phê bình đến lời bài hát trong album. Tại Hoa Kỳ, Teenage Dream có cú nhảy vọt lên ngôi đầu bảng xếp hạng Billboard 200, với 192.000 đĩa tiêu thụ trong tuần đầu tiên. Sau đó, album cũng được chứng nhận đĩa bạch kim ba lần bởi RIAA khi bán được hơn 2,7 triệu đĩa tại Hoa Kỳ. Tính đến nay, album đã bán được xấp xỉ 9 triệu bản trên toàn thế giới và lọt vào top 40 trong bảng tổng sắp cuối năm của Billboard 200 trong ba năm liên tiếp. Teenage Dream cùng với những đĩa đơn trích từ album nhận được nhiều đề cử và giải thưởng, trong đó có đề cử "Album của năm", "Album giọng Pop xuất sắc nhất" và "Thu âm của năm" tại Giải Grammy lần thứ 53 và lần thứ 54, cũng như giành được giải thưởng "Album của năm" tại lễ trao giải Giải Juno năm 2011.
Album cho phát hành các đĩa đơn đạt quán quân như "California Gurls", "Teenage Dream", "Firework", "E.T." và "Last Friday Night (T.G.I.F.)". "The One That Got Away", đĩa đơn thứ sáu của album, đạt đến vị trí thứ 3 tại Billboard Hot 100. Teenage Dream là album thứ hai trong lịch sử có năm đĩa đơn đạt ngôi đầu bảng trong cùng một album, sau Bad (1987) của Michael Jackson, giúp Katy Perry trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên đạt kỉ lục trên và là album thứ 3 trong lịch sử có 7 đĩa đơn lọt vào top 5. Cùng với 2 đĩa đơn trích từ sản phẩm tái bản năm 2012, album thiết lập một kỷ lục mới trong thời đại kỹ thuật số cho các đĩa đơn đa Bạch kim từ một album, phá vỡ kỷ lục trước đó của Fergie với The Dutchess (2006) cùng 5 bài hát đạt Bạch kim.
Danh sách bài hát[]
Phiên bản tiêu chuẩn
# | Track | LENGTH | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | "Teenage Dream" | 3:47 | |||||||
2. | "Last Friday Night (T.G.I.F.)" | 3:50 | |||||||
3. | "California Gurls (feat. Snoop Dogg)" | 3:56 | |||||||
4. | "Firework" | 3:47 | |||||||
5. | "Peacock" | 3:51 | |||||||
6. | "Circle the Drain" | 4:32 | |||||||
7. | "The One That Got Away" | 3:47 | |||||||
8. | "E.T." | 3:26 | |||||||
9. | "Who Am I Living For?" | 4:08 | |||||||
10. | "Pearl" | 4:07 | |||||||
11. | "Hummingbird Heartbeat" | 3:32 | |||||||
12. | "Not Like the Movies" | 4:01 | |||||||
13. | "California Gurls (Passion Pit Main Mix) (featuring Snoop Dogg)" (Hidden track) | 5:12 | |||||||
14. | "Teenage Dream (Kaskade Club Remix)" (Hidden track) | 6:27 | |||||||
The Katy Perry Wiki |
- Phiên bản cao cấp
- Disc One (Teenage Dream) (Track listing above)
Disc Two (Dream On) | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
# | Track | LENGTH | |||||||
1. | "If We Ever Meet Again (feat. Timbaland)" | 4:52 | |||||||
2. | "Starstrukk (feat. 3OH!3)" | 3:22 | |||||||
3. | "California Gurls (MSTRKRFT Main Mix)" | 3:59 | |||||||
4. | "California Gurls (Passion Pit Main Mix)" | 4:11 | |||||||
5. | "California Gurls (Armand Van Helden Remix)" | 5:48 | |||||||
The Katy Perry Wiki |
iTunes Store Deluxe Version | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
# | Track | LENGTH | |||||||
13. | "California Gurls" (Passion Pit Main Mix) (feat. Snoop Dogg) | 4:11 | |||||||
14. | "California Gurls" (MSTRKRFT Main Mix) (feat. Snoop Dogg) | 3:59 | |||||||
15. | "Teenage Dream" (Kaskade Club Remix) | 6:27 | |||||||
16. | "Peacock" (Cory Enemy & Mia Moretti Vocal Club Mix) | 5:32 | |||||||
17. | "Teenage Dream" (music video) | 3:49 | |||||||
18. | "California Gurls" (music video) (UK iTunes Store) | 3:56 | |||||||
The Katy Perry Wiki |
Xếp hạng[]
Chứng nhận[]
Xem thêm[]
|